Thôn An Lá 2, Xã Nghĩa An, Huyện Nam Trực, Tỉnh Nam Định
Email: mayduoctiendat@gmail.com
Máy ly tâm đĩa hai pha
Máy ly tâm đĩa hai pha là thiết bị ly tâm đĩa ba pha tốc độ cao, ổn định, hiệu quả và tự động. Máy được sử dụng rộng rãi để tách nguyên liệu thành hai pha: Pha rắn và pha lỏng. Thiết bị này hoạt động dựa trên nguyên lý ly tâm, nơi nguyên liệu được đặt trong tô chứa chất lỏng, sau đó được quay với tốc độ cao.
Máy ly tâm đĩa hai pha là thiết bị ly tâm đĩa hai pha tốc độ cao, ổn định, hiệu quả và tự động. Máy được sử dụng rộng rãi để tách các hạt mịn khỏi chất lỏng, tách nguyên liệu thành hai pha: Pha rắn và pha lỏng. Thiết bị này hoạt động dựa trên nguyên lý ly tâm, nơi nguyên liệu được đặt trong tô chứa chất lỏng, sau đó được quay với tốc độ cao. Sức mạnh ly tâm tạo ra một lực ly tâm, làm cho các hạt trong nguyên liệu di chuyển ra xa trục quay của máy. Tốc độ cao và lực G làm cho máy tách ngăn xếp dạng đĩa tạo ra chất lỏng có độ trong cao. Tuy nhiên, vật liệu được phân tách bằng máy ly tâm đĩa hai pha không được có hàm lượng chất rắn cao, hàm lượng hạt phải nhỏ hơn 3%, tốt hơn là 1%.
Máy ly tâm đĩa hai pha chỉ có một cổng xả lỏng và một cổng xả rắn, trong khi đó máy ly tâm đĩa ba pha có hai cổng xả lỏng và một cổng xả rắn, có thể tách hai chất lỏng có trọng lượng riêng khác nhau cùng lúc, cũng có thể xả vật liệu pha rắn.
Vật liệu được tách ra sẽ đi vào lòng máy, tức là bên trong tô thông qua ống cấp liệu. Trong tủ phân phối của máy ly tâm đĩa hai pha, nguyên liệu được tăng tốc mượt mà cho đến khi đồng bộ với tốc độ của bát quay. Chồng đĩa trong xi lanh quay chia vật liệu thành nhiều lớp mỏng, tạo thành một vùng làm sạch diện tích lớn. Lực ly tâm tốc độ cao làm cho xỉ rắn tách ra khỏi chất lỏng trong chồng đĩa lắng đọng vào khoang thu xỉ rắn ở mép bát. Bộ tách đĩa 2 pha tự xả có thể được điều chỉnh tùy theo vật liệu.
Khi máy ly tâm hoạt động, lực ly tâm đẩy các hạt hoặc thành phần pha lỏng ra xa trục quay, tạo ra một lớp pha lỏng ở phía trên và một lớp pha rắn ở dưới. Quá trình này cho phép phân tách các thành phần của mẫu dựa trên sự khác biệt trong mật độ, kích thước hoặc tính chất khác nhau.
Model | GNLD-40 | GNLD-90 | GNLD-125 | GNLD-225 |
Kiểu | Tách chất rắn-lỏng (làm rõ chất lỏng) | |||
Đường kính bát | 440 mm | 580 mm | 620 mm | 800 mm |
Piston trượt | 380 mm | 500 mm | 550 mm | 700 mm |
Công suất tối đa | 1-2m3/giờ | 5-10m3/giờ | 10-15m3/giờ | 20-25m3/giờ |
Tốc độ tối đa | 7100 vòng/phút | 6150 vòng/phút | 6000 vòng/phút | 4500 vòng/phút |
Lực G tối đa | 12409G | 12273G | 12488G | 9063G |
Công suất động cơ | 11 kW | 18,5 kW | 30 kW | 45 kW |
Áp suất cấp liệu | 0-0,1 MPa | |||
Thời gian | 10-15 phút | |||
Nguyên liệu cấp liệu | Hàm lượng chất rắn ít hơn 3% | |||
Các đặc điểm kỹ thuật và thông số trên chỉ mang tính chất tham khảo |